Tên khoa học : Persea Gratissi
Tên sản phẩm | Dầu quả Bơ |
Mô tả sản phẩm | Dầu màu xanh lá cây đến màu xanh đậm với mùi đặ trưng |
Các thành phần chính | Axit palmitic, palmitoleic, Stearic, oleic, Linoleic, linolenic ... |
Phương pháp chiết xuất | Ép lạnh |
Tiêu chuẩn chất lượng | ISO 9001 |
Chứng nhận | NOP, USDA, IMO, ECC |
Vùng sản xuất | EURO |
Đóng gói & vận chuyển |
Can nhựa HDPE: 10kg, 25kg, 50kg, 100kg Can nhôm: 5kg, 10kg, Thùng phi: 200kg |
Nguồn gốc/ xuất xứ: Cây bụi (coll. Lauraceae) có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Phụ nữ sử dụng Bơ có hơn 400 năm để bảo vệ da dầu. Bột giấy là 13 đến 20% dầu. Cây thường phát triển cao tới 15m phân bố chủ yếu ở Địa Trung Hải, Nam Hoa Kỳ và các miền Nam châu phi.
Mô tả sản phẩm:
Dầu màu xanh lá cây đến màu xanh đậm với mùi đặc trưng
Các chỉ số và thành phần của sản phẩm:
Acid: Tối đa 6mg KOH/g
Chỉ số Peroxide: Tối đa 10meq O2/K
Chỉ số khúc xạ (20 °): 1496
Tỷ trọng (20 °): 0,916
16:00 axit palmitic: 5,0-25%
16:01 axit palmitoleic : 1,0-12%
18:00 Stearic: tối đa. 3.0%
18:01 oleic: 50,0-74,0 %
18:02 Linoleic Acid: 6,0-20 %
18:03 axit linolenic: tối đa 3,0%
Khác: tối đa 1,0%
Ứng dụng trong sản xuất: Dầu Bơ chủ yếu bao gồm các sterol và hydrocarbon phân nhánh. Qua da được áp dụng, nó có thể thay đổi một số thành phần của mô liên kết da, góp phần cải thiện tính đàn hồi của da. Do đó, đặc biệt được sử dụng trong mỹ phẩm (kem dưỡng da, son môi…) và các ngành công nghiệp dược phẩm, xà phòng (dầu tắm, sản phẩm tóc, xà phòng ...)
Dầu bơ chứa lên đến 85% của các axit béo không bão hòa, axit chủ yếu là palmitic, oleic và linoleic (axit oleic, hơn khoảng ba lần so với acid palmitic). Dầu bơ đã được coi như một loại dầu ăn được trong sản xuất , ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm (kem, kem bôi da, kem dưỡng ẩm và kem).